XH | Đội bóng | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Phong độ gần nhất |
1 |
![]() |
29 | 17 | 7 | 5 | 51 | 25 | 26 | 58 | BBTBTT |
2 |
![]() |
29 | 16 | 6 | 7 | 52 | 36 | 16 | 54 | TBBBTB |
3 |
![]() |
29 | 13 | 11 | 5 | 35 | 22 | 13 | 50 | TTBBTB |
4 |
![]() |
28 | 13 | 8 | 7 | 35 | 27 | 8 | 47 | TBBBBB |
5 |
![]() |
28 | 13 | 7 | 8 | 39 | 26 | 13 | 46 | BTTBTB |
6 |
![]() |
28 | 14 | 3 | 11 | 38 | 28 | 10 | 45 | BTTTBB |
7 |
![]() |
28 | 13 | 5 | 10 | 33 | 26 | 7 | 44 | TTBTTB |
8 |
![]() |
28 | 13 | 5 | 10 | 30 | 31 | -1 | 44 | TBBTTT |
9 |
![]() |
29 | 11 | 6 | 12 | 39 | 39 | 0 | 39 | BBBTTB |
10 |
![]() |
28 | 10 | 6 | 12 | 36 | 40 | -4 | 36 | TBBBBT |
11 |
![]() |
29 | 9 | 9 | 11 | 33 | 39 | -6 | 36 | TBBBTT |
12 |
![]() |
28 | 9 | 7 | 12 | 37 | 50 | -13 | 34 | BTBBBB |
13 |
![]() |
28 | 8 | 9 | 11 | 49 | 51 | -2 | 33 | BBBTBB |
14 |
![]() |
28 | 10 | 3 | 15 | 31 | 36 | -5 | 33 | BTTBBT |
15 |
![]() |
28 | 8 | 8 | 12 | 35 | 37 | -2 | 32 | BBBBBB |
16 |
![]() |
28 | 5 | 11 | 12 | 26 | 39 | -13 | 26 | BBBTTB |
17 |
![]() |
29 | 5 | 8 | 16 | 25 | 52 | -27 | 23 | BTBBBB |
18 |
![]() |
28 | 4 | 9 | 15 | 33 | 53 | -20 | 21 | BBBBTB |
J.League là giải bóng đá Quốc gia của Nhật Bản. Trong vài năm trở lại đây, giải bóng này nhận được nhiều sự quan tâm của người hâm mộ không chỉ trong nước mà trên toàn thế giới. Trong đó, bảng xếp hạng J League luôn được người xem cập nhật để có những dự đoán, giúp việc theo dõi các giải đấu trở nên hấp dẫn hơn. Vậy còn chần chừ gì mà không tìm hiểu về giải đấu này cũng như bảng xếp hạng mới nhất.
Bảng xếp hạng J League là gì?
J.League là Giải bóng đá chuyên nghiệp Nhật Bản trong đó bao gồm giải hạng Nhất J1 League, hạng Nhì J2 League và giải hạng Ba J3 League. Đây được đánh giá là một giải đấu thành công nhất trong số tất cả các giải cấp câu lạc bộ của Châu Á. Đồng thời, J.League cũng là giải đấu duy nhất được AFC xếp hạng A.
J.League được Meiji Yasuda Life tài trợ. Đó là lý do vì sao tên chính thức của giải là Meiji Yasuda J.League.
Và để đánh giá được năng lực của các đội bóng, ban tổ chức đã tạo ra bảng xếp hạng J League. Bảng xếp hạng của giải đấu này cũng được tính toán và sắp xếp theo cách tính điểm của môn bóng đá nói chung.
Bảng xếp hạng J League là danh sách thứ hạng của các đội bóng. Tùy vào tính chất của từng giải đấu mà cách xếp hạng các đội cũng khác nhau.
Vai trò của bảng xếp hạng J League
Thông qua bảng xếp hạng J League, người chơi sẽ biết được thứ hạng của các đội tham gia trong mùa giải năm nay là như thế nào. Bên cạnh đó, người hâm mộ cũng sẽ biết được đâu là câu lạc bộ đầu bảng và cuối bảng một cách dễ dàng.
Bởi đây là những vị trí mà người hâm mộ quan tâm nhiều nhất trong một giải đấu. Bảng xếp hạng bđ này sẽ được cập nhật dựa trên kết quả bóng đá số của mỗi một trận đấu.
Ban tổ chức liên tục cập nhật thứ hạng của bảng xếp hạng J League giúp người chơi có thể biết được năng lực thi đấu của đội bóng trong mùa giải đó như thế nào. Đây chính là thước đo đánh giá năng lực thực tế của từng đội bóng.
Bảng xếp hạng J League mùa giải 2023
Bảng xếp hạng J League mới nhất như sau:
TT | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
1 | Yokohama F.Marinos | 24 | 15 | 5 | 4 | 22 | 50 | H B H T T |
2 | Vissel Kobe | 24 | 14 | 6 | 4 | 24 | 48 | T H B T H |
3 | Nagoya Grampus Eight | 24 | 13 | 6 | 5 | 11 | 45 | H B T T B |
4 | Urawa Red Diamonds | 24 | 11 | 8 | 5 | 10 | 41 | H B H B T |
5 | Kashima Antlers | 24 | 11 | 6 | 7 | 11 | 39 | H T T B T |
6 | Cerezo Osaka | 24 | 12 | 3 | 9 | 7 | 39 | B T B H T |
7 | Sanfrecce Hiroshima | 24 | 11 | 4 | 9 | 4 | 37 | H H B T T |
8 | Avispa Fukuoka | 24 | 10 | 5 | 9 | -3 | 35 | T T T T B |
9 | Kawasaki Frontale | 24 | 9 | 5 | 10 | 1 | 32 | T H B B B |
10 | FC Tokyo | 24 | 9 | 5 | 10 | -3 | 32 | H B T T B |
11 | Gamba Osaka | 24 | 9 | 5 | 10 | -7 | 32 | T T T B T |
12 | Sagan Tosu | 24 | 8 | 6 | 10 | 1 | 30 | T B B H B |
13 | Consadole Sapporo | 24 | 7 | 7 | 10 | -5 | 28 | B B B H B |
14 | Albirex Niigata | 24 | 7 | 7 | 10 | -7 | 28 | B T B H T |
15 | Kyoto Sanga FC | 24 | 8 | 2 | 14 | -7 | 26 | B T B B T |
16 | Kashiwa Reysol | 24 | 3 | 10 | 11 | -14 | 19 | H B T H H |
17 | Yokohama FC | 24 | 4 | 6 | 14 | -27 | 18 | B H T B B |
18 | Shonan Bellmare | 24 | 3 | 8 | 13 | -18 | 17 | H B T H B |
Top ghi bàn VĐQG Nhật Bản 2023
Bên cạnh Bảng xếp hạng J League thì top các vận động viên ghi nhiều bàn thắng tại giải đấu cũng là điều được nhiều người quan tâm.
STT | Cầu thủ | Đội bóng | Bàn | Penalty |
---|---|---|---|---|
1 | Yuya Osako | Vissel Kobe | 18 | 0 |
2 | Anderson Jose Lopes de Souza | Yokohama F Marinos | 16 | 0 |
3 | Diego Queiroz de Oliveira | FC Tokyo | 12 | 0 |
4 | Kasper Junker | Nagoya Grampus Eight | 11 | 0 |
5 | Anderson Patric Aguiar Oliveira | Kyoto Sanga FC | 10 | 0 |
6 | Yuma Suzuki | Kashima Antlers | 10 | 0 |
7 | Leo Ceara | Cerezo Osaka | 9 | 0 |
8 | Mao Hosoya | Kashiwa Reysol | 9 | 0 |
9 | Shuto Machino | Shonan Bellmare | 9 | 0 |
10 | Yuya Asano | Consadole Sapporo | 9 | 0 |
11 | Yoshinori Muto | Vissel Kobe | 8 | 0 |
12 | Jose Elber Pimentel da Silva | Yokohama F Marinos | 7 | 0 |
13 | Juan Matheus Alano Nascimento | Gamba Osaka | 7 | 0 |
14 | Ryotaro Ito | Albirex Niigata | 7 | 0 |
15 | Takuro Kaneko | Consadole Sapporo | 7 | 0 |
16 | Yuji Ono | Sagan Tosu | 7 | 0 |
17 | Yuya Yamagishi | Avispa Fukuoka | 7 | 0 |
18 | Douglas da Silva Vieira | Sanfrecce Hiroshima | 6 | 0 |
19 | Koki Ogawa | Yokohama FC | 6 | 0 |
20 | Kei Chinen | Kashima Antlers | 4 | 0 |
Những cột mốc quan trọng của J League
Năm | Sự kiện quan trọng | Số đội | # ACL | Xuống hạng |
1989 | JFA thành lập ủy ban có nhiệm vụ đánh giá giải chuyên nghiệp. | |||
1990 | Đã có 15 tới 20 câu lạc bộ từ Japan Soccer League nộp đơn đăng ký là thành viên của giải đấu chuyên nghiệp. | |||
1992 | Giải chuyên nghiệp, J.League chính thức được thành lập gồm 10 đội bóng. | |||
1993 | J.League chính thức khởi tranh mùa giải đầu tiên với sự tham gia của 10 đội bóng. | 10 | ||
1994 | Hai câu lạc bộ tiếp theo tham gia giải là Júbilo Iwata và Bellmare Hiratsuka sau khi lên hạng từ Giải bóng đá Nhật Bản | 12 | ||
1995 | Hai câu lạc bộ tiếp theo lên hạng từ Giải bóng đá Nhật Bản: Cerezo Osaka và Kashiwa Reysol Lần đầu tiên hệ thống tính điểm được giới thiệu với mức: 3 điểm cho một trận thắng, 1 điểm cho một trận thua penalty và 0 điểm đối với trận thua thông thường hoặc sau hiệp phụ. | 14 | ||
1996 | 2 câu lạc bộ Kyoto Purple Sanga và Avispa Fukuoka tham gia giải đấu. Từ mùa giải này, J.League áp dụng thể thức một lượt. | 16 | ||
1997 | Giải đấu có sự tham gia của câu lạc bộ Vissel Kobe thi đấu theo thể thức hai giai đoạn. Hệ thống tính điểm thay đổi: 3 điểm cho một trận thắng thông thường, 2 điểm khi thắng sau hiệp phụ, 1 điểm sau khi thắng bằng penalty và 0 điểm cho một trận thua. | 17 | ||
1998 | Câu lạc bộ tiếp theo lên hạng từ Giải bóng đá Nhật Bản: Consadole Sapporo góp mặt tại giải đấu. Tổ chức thêm Giải Lên hạng J.League giúp để xác định đội lên / xuống hạng. Kết thúc giải, Consadole Sapporo trở thành đội đầu tiên bị xuống hạng. | 18 | ||
1999 | Yokohama Marinos chính thức hợp nhất cùng Yokohama Flügels lấy tên là Yokohama F. Marinos. Giải đấu loại bỏ loạt sút luân lưu. Cách tính điểm: 3 điểm cho một trận thắng thông thường, 2 điểm khi thắng sau hiệp phụ và 1 điểm cho một trận hòa Giải bóng đá Nhật Bản (cũ) trở thành giải thứ 3 Giải bóng đá Nhật Bản khi được tổ chức lại . | 16 | 2 | |
2003 | Giải Hạng 1 không còn hiệp phụ. Hệ thống tính điểm 3–1–0 được sử dụng. | 16 | 2 | 2 |
2004 | Mùa giải này không còn xuống hạng. Bắt đầu hai lượt đi-về Trận tranh Lên/Xuống hạng J. League | 16 | 2 | 0.5 |
2005 | J.League Hạng 1 mở rộng lên 18 đội J.League Hạng 1 thi đấu mùa giải đơn | 18 | 2 | 2.5 |
2006 | Bàn thắng sân khách được sử dụng tại Yamazaki Nabisco Cup và Trận tranh Lên/Xuống hạng J. League Thành lập ủy ban mở rộng J.League Đưa trở lại Thành viên Liên kết J. League | 18 | 2 | 2.5 |
2007 | Đội vô địch J.League tham dự FIFA Club World Cup với tư cách chủ nhà trong hai mùa giải kế tiếp | 18 | 2 | 2.5 |
2008 | Gamba Osaka vô địch AFC Champions League 2008, chức vô địch thứ hai liên tiếp của một câu lạc bộ Nhật Bản. | 18 | 2 + 1 | 2.5 |
2009 | Bốn câu lạc bộ tham dự AFC Champion League. Bổ sung suất ngoại binh thứ 4, là cầu thủ AFC Trận tranh Lên/Xuống hạng J. League được loại bỏ và câu lạc bộ xếp thứ 16 xuống hạng luôn. | 18 | 4 | 3 |
Trên đây là bảng xếp hạng J League cùng với các thông tin có liên quan. Hy vọng chúng đã có thể giúp bạn nắm được rõ hơn về giải đấu này.